Trang

Friday, January 16, 2015

Từ điển thuật ngữ kiếm hiệp

TỪ ĐIỂN
Thuật ngữ kiếm hiệp

Tác giả: Việt Kiếm Hiệp blog 


(Đang liên tục cập nhật và hoàn thiện theo thời gian - xếp theo alphabe)
---


Bá: người bác. VD: gọi "bá bá" tức là "bác ơi".

Ca ca: người anh.

Chỉ: ngón tay. VD: nhất chỉ - là một ngón tay.

Chưởng: đòn tấn công dùng tay (quyền), gây uy lực từ khoảng cách xa mà không cần đụng tay vào. Ví dụ như Hồng Thất Công có bộ chưởng pháp Hàng long thập bát chưởng gồm 18 thế đánh.

Chưởng môn: Người đứng đầu một môn phái, có địa vị quan trọng. VD: Hồng Thất Công là chưởn môn của Cái Bang.

Cô nương: cô gái

Đại ca: Người anh, người anh lớn tuổi nhất trong nhóm, cách gọi tôn trọng.

Đệ tử: Người học trò (học võ), còn gọi là đồ đệ. Người thầy (dạy võ) gọi là Sư phụ

Điêu: Đại bàng, loài chim lớn dũng mãnh, có thể huấn luyện để săn mồi. Trong Anh hùng xạ điêu Quách Tĩnh có nuôi một đôi Bạch điêu (lông màu trắng) rất thông minh, mạnh mẽ. Đôi chim này đã nhiều lần cõng Quách Tĩnh, Hoàng Dung vượt qua vòng sinh tử

Huynh đệ: Anh em. Kết nghĩa huynh đệ có nghĩa là kết anh anh em. VD: Trong Thiên Long Bát Bộ, 3 người Tiêu Phong, Hư Trúc và Đoàn Dự kết nghĩa huynh đệ với nhau.

Khẩu: miệng, cái miệng. VD: khẩu âm là tiếng nói từ miệng phát ra.

Kim oa oa: Một loài cá quý hiếm nuôi làm cảnh, toàn thân màu vàng chói, khi kêu phát ra tiếng "oa oa". Chu Bá Thông rất sợ con cá này, vì tưởng là rắn.

Môn phái: là một tổ chức gồm nhiều người hoạt động trên giang hồ. Có quy cũ chặt chẽ, có võ công riêng.

Nghĩa mẫu: mẹ nuôi. Ví dụ: trong Thiên Long bát bộ, Tiêu Phong thủa nhỏ sống với nghĩa mẫu, nghĩa phụ.

Nghĩa phụ: cha nuôi. VD: Trong Ỷ thiên đồ long ký, Kim mao sư vương Tạ Tốn là nghĩa vụ của Trương Vô Kỵ.

Nương nương: cô, dì.

Thanh: tiếng động, âm thanh. VD: thanh âm - tức là nghe âm thanh.

Tại hạ: tôi. Cách xưng hô khiêm nhượng.

Thiếp: tôi, em. Cách xưng hô khiêm nhường.

Thiếu hóa: người ăn mày. Trong Anh hùng xạ điêu, Hoàng Dung đã giả trang là một "tiểu thiếu hóa" khi gặp Quách Tĩnh.

Tiểu: nhỏ, chỉ người còn nhỏ tuổi.

Tiểu đệ: em, cách xưng hô khiêm tốn, nhường nhịn

Tiểu cô nương: Cô gái còn nhỏ tuổi

Tiểu muội: cô em gái nhỏ. Tự xưng hoặc người khác gọi mình.

Tiểu nhị: Người phụ vụ ở quán ăn.

Sư phụ: Thầy, người thầy. Thường là người dạy võ. Học trò gọi là đồ đệ, đệ tử.

Vương: vua, chỉ nhà vua. Hoàng đế.